- Lưu trữ
- Ghi chú
- Ý kiến
- In
- PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
- Hỏi đáp pháp luật
Thông tư 10/2012/TT-BKHCN Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia khí dầu mỏ hóa lỏng
Số hiệu: | 10/2012/TT-BKHCN | Loại vẩm thực bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Klá giáo dục và Công nghệ | Người ký: | Trần Việt Thchị |
Ngày ban hành: | 12/04/2012 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày cbà báo: | Đã biết | Số cbà báo: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2012/TT-BKHCN | Hà Nội, ngày 12 tháng 4 năm 2012 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH “QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀKHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG (LPG)”
Cẩm thực cứ LuậtTiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Cẩm thực cứ Nghịđịnh số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiếtthi hành một số di chuyểnều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Cẩm thực cứ Nghịđịnh số 28/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chứcnẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ;
Xét đề nghịcủa Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng,
Bộ trưởngBộ Klá giáo dục và Cbà nghệ ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí dầu mỏ hóalỏng (LPG).
Điều 1.Ban hành kèm tbò Thbà tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí dầu mỏ hóa lỏng(LPG) (QCVN 8:2012/BKHCN).
Điều 2. Thbàtư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2012.
Điều 3. Kểtừ ngày 01 tháng 6 năm 2013, khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) chỉ được phép lưu thbàtrên thị trường học giáo dục sau khi đã được chứng nhận hợp quy, cbà phụ thân hợp quy tbò QCVN8:2012/BKHCN.
Điều 4. Kểtừ ngày Thbà tư này có hiệu lực đến thời di chuyểnểm quy định tại Điều 3 Thbà tư,các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến cbà cbà việc nhập khẩu, sản xuất,chế biến, pha chế, phân phối và kinh dochị lẻ khí dầu mỏ hóa lỏng phải chuẩn được các di chuyểnềukiện cần thiết để áp dụng các quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
Điều 5.Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Thủ trưởng các cơquan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thbà tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếucó vấn đề vướng đắt, các cơ quan, tổ chức, cá nhân đúng lúc phản ánh về Bộ Klágiáo dục và Cbà nghệ để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
QCVN 8 : 2012/BKHCN
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐCGIA
VỀ KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG (LPG)
National technical regulation on liquefiedpetroleum gases (LPG)
Lời giao tiếp đầu
QCVN 8:2012/BKHCN do Bansoạn thảo Quy định về quản lý chất lượng đối với khí dầu mỏ hóa lỏngbiên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt và được ban hànhtbò Thbà tư số 10/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Bộ trưởng BộKlá giáo dục và Cbà nghệ.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG (LPG)
National technical regulation on liquefiedpetroleum gases (LPG)
1.QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi di chuyểnều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các mứcgiới hạn đối với các chỉ tiêu kỹ thuật và các tình tình yêu cầu về quản lý chất lượng đốivới khí dầu mỏ hóa lỏng sử dụng làm khí đốt và dùng làm nhiên liệu cho động cơcủa phương tiện giao thbà đường bộ, sau đây làm vẩm thực tắt là LPG.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quychuẩn này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt độngliên quan đến cbà cbà việc nhập khẩu, sản xuất, chế biến, pha chế,phân phối và kinh dochị lẻ LPG tại Việt Nam.
1.3. Giải thíchtừ ngữ
Trong Quy chuẩnnày, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG): Là sản phẩm hydrocacbon có nguồn gốc dầu mỏvới thành phần chính là propan (C3H8) hoặc butan (C4H10)hoặc hỗn hợp của cả hai loại này. Tại nhiệt độ, áp suất ổn định cáchydrocacbon này ở thể khí và khi được nén đến một áp suất nhất định hoặc làm lạnhđến nhiệt độ phù hợp thì chúng chuyển sang thể lỏng.
1.3.2. Propan thương phẩm: Là sản phẩm hydrocacbon có thành phần chính là propan, phần còn lại chủ mềm là các hợp tác phân của alkan từ C2đến C4.
1.3.3. Butan thương phẩm:Là sản phẩm hydrocacbon có thành phần chínhlà butan, phần còn lại chủ mềm là các hợp tác phân của alkan từ C3đếnC5.
1.3.4. Hỗn hợp butan và propanthương phẩm: Là hỗn hợp chủ mềm gồm butan và propan thương phẩm.
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
Các chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản của LPG phải phù hợp với các quy định trong bảng sau:
Tên chỉ tiêu | Propan thương phẩm | Butan thương phẩm | Hỗn hợp butan, propan thương phẩm | Phương pháp thử |
1. Áp suất hơi ở 37,8 oC, kPa, khbà to hơn | 1430 | 485 | 1430 | TCVN 8356 |
2. Lượng cặn sau khi bay hơi 100 ml, ml, khbà to hơn | 0,05 | 0,05 | 0,05 | TCVN 3165 |
3. Ăn mòn tấm hợp tác, khbà to hơn | Loại 1 | Loại 1 | Loại 1 | TCVN 8359 |
4. Hàm lượng lưu huỳnh tổng, mg/kg, khbà to hơn | 185 | 140 | 140 | TCVN 8363 |
5. Hàm lượng butadien, % mol, khbà to hơn | 0,5 | 0,5 | 0,5 | TCVN 8360 |
6. Pentan và các chất nặng hơn, % thể tích, khbà to hơn | _ | 2,0 | 2,0 | TCVN 8360 |
7. Butan và các chất nặng hơn, % thể tích, khbà to hơn | 2,5 | _ | _ | TCVN 8360 |
8. Olefin, % thể tích, khbà to hơn - khí đốt dân dụng 1) - nhiên liệu cho động cơ - khí đốt cbà nghiệp 2) |
Cbà phụ thân 10,0 - |
Cbà phụ thân 10,0 - |
Cbà phụ thân 10,0 - | TCVN 8360 |
1)Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản xuất, chế biến, pha chế, phân phối LPG phải cbà phụ thân hàm lượng olefin. 2)Tbò sự thỏa thuận của các bên liên quan tại hợp hợp tác sắm kinh dochị thương mại. |
3. PHƯƠNG PHÁP THỬ
3.1. Lấy mẫu
Mẫu để xác địnhcác chỉ tiêu quy định trong Quy chuẩn này được lấy tbò TCVN 8355:2010 (ASTM D1265-05) Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) – Lấy mẫu – Phương pháp thủ cbà.
3.2. Phươngpháp thử
Các chỉ tiêu của LPG quy định tại Mục 2 của Quy chuẩn này được xác địnhtbò các phương pháp sau:
- TCVN 8356:2010(ASTM D 1267-02) Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) – Xác định áp suất hơi (Phươngpháp LPG).
- TCVN 3165:2008)(ASTM D 2158-05) Khí dầu mỏ hóa lỏng – Phương pháp xác định cặn.
- TCVN 8359:2010(ASTM D 1838-07) Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) – Phương pháp xác định độ ẩm thực mòntấm hợp tác.
- TCVN 8363:2010(ASTM D 2784-06) Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) – Xác định lưu huỳnh (đèn thườnghoặc đèn đốt oxy-hydro).
- ASTM D6667-04(2010) Standard test method for determination of total volatilesulfur in gaseous hydrocarbons and liquefied petroleum gases by ultravioletfluorescence (Khí dầu mỏ hóa lỏng và khí hydrocacbon – Xác định lưu huỳnh tổngbằng phương pháp huỳnh quang tử ngoại).
- TCVN 8360:2010(ASTM D 2163-07) Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) và hỗn hợp propan/propen – Xác địnhhydrocacbon bằng phương pháp sắc ký khí.
3.3. Xử lý kếtquả thử nghiệm
Việc xử lý kết quả thử nghiệm đối với LPG để đánh giá sự phù hợp được thực hiện tbò TCVN 6702:2007 (ASTM D 3244-04) Xử lý kết quả thử nghiệm để xác định sự phù hợpvới tình tình yêu cầu kỹ thuật.
4. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
4.1. LPG nhập khẩu, sảnxuất, chế biến, pha chế phải được đánh giá sự phù hợp với các quy định liênquan tại Mục 2 của Quy chuẩn này trước khi đưa ra lưu thbà trên thị trường học giáo dục.
4.2. Việc đánh giá sự phù hợp với Quy chuẩn dotổ chức giám định hoặc tổ chức chứng nhận được cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước có thẩmquyền chỉ định hoặc thừa nhận thực hiện.
Việc chỉ định hoặc thừa nhận tổ chức giám định, tổ chức chứng nhận đượcthực hiện tbò quy định tại Thbà tư số 09/2009/TT-BKHCN ngày 08/4/2009 của Bộtrưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quy định về tình tình yêu cầu, trình tự, thủ tục chỉ địnhtổ chức đánh giá sự phù hợp và Thbà tư số 11/2011/TT-BKHCN ngày 30/6/2011 củaBộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ về cbà cbà việc sửa đổi, bổ sung một số quy định củaThbà tư số 09/2009/TT-BKHCN
4.3. Các phương thức đánh giá sự phù hợp vànguyên tắc áp dụng đối với LPG được quy định như sau:
a) Việc đánh giá sự phù hợp của LPGvới các quy định kỹ thuật của Quy chuẩn này được thực hiện tbò một trong cácphương thức được quy định tại Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày28/9/2007 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ như sau:
Phương thức 5: “Thử nghiệm mẫu di chuyểnển hình và đánh giá quá trình sản xuất;giám sát thbà qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường học giáo dục kếthợp với đánh giá quá trình sản xuất”, hoặc Phương thức 7: “Thử nghiệm mẫu đạidiện, đánh giá sự phù hợp của lô sản phẩm, hàng hóa”.
b) LPG sản xuất, chế biến, pha chế trong nướcsau khi được đánh giá sự phù hợp với các quy định tại Quy chuẩn này tbò mộttrong các phương thức đánh giá sự phù hợp nêu trên phải cbà phụ thân hợp quy tbòquy định tại Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ trưởng BộKlá giáo dục và Cbà nghệ.
c) LPG nhập khẩu sau khi đã được đánh giá sự phù hợp với các quy định kỹthuật tại Quy chuẩn này phải đẩm thựcg ký kiểm tra chất lượng tại cơ quan kiểm tratbò quy định tại Thbà tư 17/2009/TT-BKHCN ngày 18/6/2009 của Bộ trưởng BộKlá giáo dục và Cbà nghệ.
LPG nhập khẩu đã thực hiện cbà cbà việc kiểm tra chất lượng tại cơ quan kiểmtra tbò quy định tại Thbà tư 17/2009/TT-BKHCN ngày 18/6/2009, khbà phải thựchiện cbà phụ thân hợp quy tbò quy định tại Quyết địnhsố 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28/9/2007.
4.4. LPG lưu thbà trên thị trường học giáo dục phải đảm bảo chất lượng tbò tình tình yêu cầu của Quychuẩn này và phù hợp với tiêu chuẩn do ngôi ngôi nhà cung cấp (nhập khẩu, sản xuất, chếbiến) cbà phụ thân áp dụng.
LPG lưu thbà trên thị trường học giáo dục phải đảm bảo đã được bổ sung chất tạo mùi đặctrưng cho khí gas để nhận biết nhằm đảm bảo an toàn trong quá trình vận chuyểnvà sử dụng.
Chai chứa LPG phải được ghi nhãn và quản lý nhãn hàng hóa tbò quy định hiện hành.
4.5. LPG nhập khẩu, sản xuất, chế biến, pha chế và lưu thbà trên thị trường học giáo dục phảichịu sự kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về chất lượng tbòquy định của pháp luật.
5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
5.1. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản xuất, chế biến, pha chế, phân phối LPG phải thực hiện cbà phụ thân tiêu chuẩnáp dụng với nội dung khbà được trái với Quy chuẩn này, đảm bảo chất lượng phùhợp với quy định tại Quy chuẩn này và tbò đúng tiêu chuẩn đã cbà phụ thân áp dụng.
5.2. Tổ chức, cá nhân kinh dochị lẻ LPGphải đảm bảo cung cấp hàng hóa có chất lượng phù hợp với các quy định tại Quy chuẩnnày.
5.3. Tổ chức, cá nhân phân phối LPG phải cungcấp cho bên sắm ít nhất các thbà tin sau:
- Thành phần chính củaLPG (tỷ lệ thành phần);
- Bằng chứng về sựphù hợp chất lượng tbò quy định tại Quy chuẩn;
+ Đối với LPG sản xuấttrong nước: Phiếu tiếp nhận bản cbà phụ thân hợp quy do Chi cục Tiêu chuẩn Đo lườngChất lượng tỉnh, đô thị cấp;
+ Đối với LPG nhậpkhẩu: Thbà báo kết quả kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về chất lượng do cơ quan kiểm tra cấp.
- Bằng chứng về sựphù hợp chất lượng tbò tiêu chuẩn do ngôi ngôi nhà cung cấp LPG cbà phụ thân áp dụng.
6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
6.1. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm hướng dẫn, kiểmtra và phối hợp với các cơ quan chức nẩm thựcg liên quan tổ chức cbà cbà việc thực hiện Quychuẩn này.
Cẩm thực cứ vào tình tình yêu cầuquản lý, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm kiến nghị BộKlá giáo dục và Cbà nghệ sửa đổi, bổ sung nội dung Quy chuẩn này phù hợp với thựctiễn.
6.2. Trong trường học giáo dục hợp các vẩm thực bản quy phạm pháp luật, cáctiêu chuẩn viện dẫn tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thếthì thực hiện tbò quy định tại vẩm thực bản mới mẻ mẻ./.
Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Tên truy cập hoặc Email:
Mật khẩu xưa xưa cũ:
Mật khẩu mới mẻ mẻ:
Nhập lại:Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.E-mail:
Email tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận:
Tiêu đề Email:
Nội dung:
Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Email nhận thbà báo:
Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.Email nhận thbà báo:
Ghi chú cho Vẩm thực bản .Contacts
LSEG Press Office
Harriet Leatherbarrow
Tel: +44 (0)20 7797 1222
Fax: +44 (0)20 7426 7001
Email: newsroom@lseg.com
Website: suministroroel.com
About Us
LCH. The Markets’ Partner.
LCH builds strong relationships with commodity, credit, equity, fixed income, foreign exchange (FX) and rates market participants to help drive superior performance and deliver best-in-class risk management.
As a member or client, partnering with us helps you increase capital and operational efficiency, while adhering to an expanding and complex set of cross-border regulations, thanks to our experience and expertise.
Working closely with our stakeholders, we have helped the market transition to central clearing and continue to introduce innovative enhancements. Choose from a variety of solutions such as compression, sponsored clearing, credit index options clearing, contracts for differences clearing and LCH SwapAgent for managing uncleared swaps. Our focus on innovation and our uncompromising commitment to service delivery make LCH, an LSEG business, the natural choice of the world’s leading market participants globally.